Giải nghĩa các hướng để biết hướng tốt, xấu
Thiên Y: thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Nếu vợ chồng hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài. Là hướng biểu hiện cho sức khoẻ và sự sống lâu. Cho nên đây là vị trí tốt cho người nào trong nhà mà vấn đề sức khoẻ cần quan tâm. Ngoài ra, khoa Phong Thủy còn quan niệm Bếp là nơi cung cấp năng lượng, là nguồn gốc của sức khoẻ cho mọi người trong gia đình. Cho nên, Bếp hoặc nồi cơm điện nên đặt xoay miệng về hướng Thiên Y.
Diên Niên (Phước Đức): thuộc Võ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Vợ chồng hiệp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu. Là vị trí ảnh hưởng đến hạnh phúc của gia đình như: Tình cảm giửa vợ chồng, sự liên hệ giửa cha mẹ và con cái tốt đẹp, bền vững hay không, đều có thể tác động ở vị trí này; ngoài ra đây còn là cung Tình Duyên cho những người chưa lập gia đình. Đây là hướng mà các bậc cha mẹ cần lưu ý, nếu trong nhà có con cái bị trắc trở về đường Tình Yêu.
* Và đây cũng là vị trí dùng để cứu chữa cho đôi vợ chồng nào mà tình nghĩa đang trên đà gãy đổ. Ví dụ: một đôi vợ chồng đang có những chuyện cơm không lành, canh không ngọt, có thể đi đến chia tay. Để cứu chữa tình trạng này, 2 vợ chồng có thể dời phòng ngủ về căn phòng ở hướng Diên Niên.
Phục Vì (Qui Hồn): thuộc Bồ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này). Là hướng có độ tốt trung bình: cuộc sống gia đình yên vui, no ấm. Nhà xây về hướng Phục Vì hoặc phòng ngủ của gia chủ ở vị trí này, nhà sẽ có con trai nhiều hơn con gái. *Theo người Việt thì đây là cung trung bình, nhưng trong Phong Thủy của người Hoa thì cung này tốt chẳng kém cung Sanh Khí là bao.
***Các hướng Xấu
Tuyệt mạng: thuộc Phá quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Bổn mạng phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu. Đây là hướng xấu nhất trong 4 hướng. Không nên đặt cửa chính hoặc phòng ngủ ở vị trí này. Nhà xoay về hướng TUYỆT MẠNG sẽ đưa đến việc làm ăn suy sụp và có thể đi đến sự khánh tận; mất mát con cái và bệnh tật kinh niên. Vị trí này chỉ nên đặt Toilet, phòng tắm hoặc Bếp. Nói chung, những công trình phụ có thể đặt tại vị trí này để trấn áp Hung tinh. Nếu đặt Bếp ở đây, miệng Bếp phải xoay về 4 hướng tốt của gia chủ.
Ngũ Quỷ (Giao chiến): Liêm trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. Bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất. Đây là hướng mang đến những tai họa như bị trộm cắp, cháy nhà, mất việc. Trong gia đình, vợ chồng con cái thường bất hòa và hay tranh cãi với nhau. Ngoài xã hội, cũng thường hay bất hòa với đồng nghiệp. Bởi vậy, vị trí này đặt Toilet là hợp nhất, vì những tai họa sẽ bị nước cuốn trôi đi.
Lục Sát (Du Hồn): thuộc Văn khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung.Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Đây là hướng chuyên gây nên những thất bại trong công việc làm ăn, bệnh tật, tai nạn và sự chết chóc. Ngoài ra, nó còn là nguyên nhân gây nên các chuyện tình cảm bất chính, phóng đãng. Vị trí này cũng chỉ để làm Toilet hoặc phòng chứa đồ thôi.
Họa Hại (Tuyệt Thế): thuộc Lộc tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung. Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Đây là hướng đưa đến sự khó khăn và thất thoát về tiền bạc. Vị trí này tốt nhất chỉ làm phòng chứa đồ đạc.
Khi xây nhà chọn các hướng tốt cho những vị trí: Bếp (hướng bếp là hướng lưng người nấu) , cửa chính, bàn thờ, đầu giường… Chọn các hướng xấu cho các vị trí nhà vệ sinh, hầm tự hoại, sàn giặt…
PHỤC VỊ : Có thể coi đây là cung cơ bản ổn định của mỗi tuổi. Được cung “Phục vị” là được nhàn hạ, ít phải lao động chân tay, không vất vả về thể xác. Được cung “phục vị” công danh, sự nghiệp ổn định, không bị quấy phá. Thực ra cung “phục vị” chưa phải là cung tốt nhất về công danh. Muốn tốt về công danh phải có thêm 2 cung “quan quý ” và ” quan tước” nữa. Ở cung “phục vị” sẽ ít bệnh tật, tuổi thọ cao. Căn nhà có cửa quay về hướng “phục vị” là một căn nhà có hướng tốt.
PHÚC ĐỨC : Có khi người ta còn gọi là cung “diên niên“, căn nhà có cửa quay về hướng “phúc đức” là gặp nhiều may mắn, có âm phù, dương trợ, dễ gặp quý nhân phù trợ. Người ta quan niệm có phúc, có đức là có hậu vận tốt, con cái thành đạt. (Người trồng cây cảnh người chơi, ta trồng cây đức để đời về sau). Có câu “Khai môn “Phước Đức” – đại kiết xương, Niên niên tấn bửu đắc điền viên, Chủ tăng điền địa , kim ngân khí, Hữu sinh quý tử bất tầm thường”.
SINH KHÍ : Có sinh lực dồi dào, có sức khoẻ tốt. Đường con cái thuận lợi, đủ khả năng sinh đẻ đầy đủ con trai và con gái. Nhà có cửa quay về hướng sinh khí của chủ nhà là ngôi nhà ấm áp, đúng nghĩa là tổ ấm của mọi thành viên trong gia đình.
THIÊN Y : Nghĩa đen của “thiên y” là thuốc trời, nói khác đi là khi đau ốm dễ được gặp thầy gặp thuốc. Ngôi nhà có cửa quay về hướng thiên y là ngôi nhà khi chủ nhà đau ốm sẽ được gặp thầy, gặp thuốc (giải bệnh dễ dàng, nhanh chóng tai qua nạn khỏi).
NGŨ QUỶ : Hay bị kẻ xấu quấy phá. Hay bị cản trở về đường phấn đấu trong sự nghiệp. Hay bị dèm pha phá đám cản trở về đường nhân duyên. Những người sống trong ngôi nhà có cửa quay về hướng “ngũ quỷ” thực sự rất bực bội khó chịu , dễ va chạm cãi cọ, mệt mỏi về sức khoẻ, bất hoà trong quan hệ gia đình, không may mắn trong sự nghiệp.
HOẠ HẠI : Nhà có cửa quay về hướng “hoạ hại” là những người sống ở đó hay gặp những tai hoạ bất ngờ, khi thì thiên nhiên gây khó khăn cho việc lao động sản xuất (mưa bão, lũ lụt, sâu bệnh gây mất mùa), khi thì kẻ thù gây khó khăn cho cuộc sống. Nhiều khi là tai bay vạ gió hoặc những oan trái bất ngờ giáng xuống cuộc sống yên bình. Trong nhà thường có người có bệnh tật bẩm sinh, bệnh mãn tính, hoặc bệnh nan y.
LỤC SÁT : Nhà có cửa quay về hướng “lục sát” là ở đó có sự thiệt hại về người và của (hiểu ngắn gọn : “lục sát” là mất người, mất của). Khi sinh nở không khéo sẽ bị xảy thai hoặc trẻ sơ sinh khó nuôi. trong nhà có thể có người chết trẻ. Đồ đạc trong nhà hay bị mất mát, thất thoát. Nhiều khi tiền của không cánh mà bay.
TUYỆT MỆNH : Có khi gọi là “tuyệt mạng“, không phải là chết người như nhiều người lầm tưởng. “Tuyệt mệnh” có thể hiểu là một mình một tính cách, Có phương pháp tư duy không giống ai, hay trong một nhà, mỗi thành viên có một cách sống khác nhau, không đồng nhất quan điểm trong mọi góc độ của cuộc sống. Dễ dẫn đến chia ly về tình cảm (xa nhau thì tốt) “Tuyệt mênh” là mối liên lạc với những ngưới thân yêu hoặc bị xa cách, hoặc bị đổ vỡ. Những người trong nhà phải tự lập bươn chải, ít có được sự giúp đỡ từ mọi phía.
NHÓM TÂY TỨ TRẠCH | |
Hướng Tốt | Hướng Xấu |
Cung Càn: | |
1-Sanh khí Đoài chánh Tây | 1- Tuyệt mệnh Ly Chánh Nam |
2- Phước Đức KhônTây Nam | 2- Ngũ Quỷ Chấn chánh Đông |
3-Thiên Y Cấn Đông Bắc | 3- Họa Hại Tốn Đông Nam |
4-Phục Vì Càn Tây Bắc | 4-Lục Sát Khảm chánh Bắc |
Cung Đoài: | |
1-Sanh khí Càn Tây Bắc | 1- Tuyệt mệnh Chấn chánh Đông |
2-Phước Đức Cấn Đông Bắc | 2- Ngũ Quỷ Ly Chánh Nam |
3-Thiên Y KhônTây Nam | 3- Họa Hại Khảm chánh Bắc |
4-Phục Vì Đoài chánh Tây | 4-Lục Sát Tốn Đông Nam |
Cung Cấn: | |
1-Sanh khí Khôn Tây Nam. | 1- Tuyệt mệnh Tốn Đông Nam |
2-Phước Đức Đoài chánh Tây | 2- Ngũ Quỷ Khảm chánh Bắc |
3-Thiên Y Càn Tây Bắc | 3- Họa Hại Ly Chánh Nam |
3- Phục Vì Cấn Đông Bắc. | 4-Lục Sát Chấn chánh Đông |
Cung Khôn: | |
1-Sanh khí Cấn Đông Bắc. | 1-Tuyệt mệnh Khảm chánh Bắc |
2-Phước Đức Càn Tây Bắc | 2-Ngũ Quỷ Tốn Đông Nam |
3-Thiên Y Đoài chánh Tây | 3-Họa Hại Chấn chánh Đông |
4-Phục Vì Khôn Tây Nam. |
4-Lục Sát Ly chánh Nam
|
NHÓM ĐÔNG TỨ TRẠCH | |
Hướng Tốt | Hướng Xấu |
Cung Khảm: | |
1.Sinh Khí Tốn Đông Nam | 1.Tuyệt Mệnh Khôn Tây Nam |
2.Phước Đức Ly chánh Nam | 2.Ngũ Quỷ Cấn Đông Bắc |
3.Thiên Y Chấn chánh Đông | 3.Họa Hại chánh Tây |
4.Phục Vì Khảm chánh Bắc | 4.Lục Sát Càn Tây Bắc |
Cung Ly: | |
1.Sinh Khí Chấn chánh Đông | 1.Tuyệt Mệnh Càn Tây Bắc |
2.Phước Đức Khảm chánh Bắc | 2.Ngũ Quỷ Đoài chánh Tây |
3.Thiên Y Tốn Đông Nam. | 3.Họa Hại Cấn Đông bắc |
4.Phục Vì Ly chánh Nam. | 4.Lục Sát Khôn Tây Nam |
Cung Chấn: | |
1.Sinh Khí Ly chánh Nam | 1.Tuyệt Mệnh Đoài chánh Tây |
2.Phước Đức Tốn Đông Nam | 2.Ngũ Quỷ Càn Tây Bắc |
3.Thiên Y Khảm chánh Bắc | 3.Họa Hại Khôn Tây Nam |
4.Phục Vì Chấn chánh Đông | 4.Lục Sát Cấn Đông Bắc |
Cung Tốn: | |
1.Sinh Khí Khảm chánh Bắc | 1.Tuyệt Mệnh Cấn Đông Bắc |
2.Phước Đức Chấn chánh Đông | 2.Ngũ Quỷ KhônTây Nam |
3.Thiên Y Ly Chánh Nam | 3.Họa Hại Càn Tây Bắc |
4.Phục Vì Tốn Đông Nam | 4.Lục Sát Đoài chánh Tây |